BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP LONG XUYÊN

TRƯỜNG THCS PHAN VĂN TRỊ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                  

AN GIANG - NĂM 2019

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHAN VĂN TRỊ

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HĐ TỰ ĐÁNH GIÁ

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Nguyễn Văn Diễn

HT

Chủ tịch HĐ

 

2

Trần Quang Minh

PHT

Phó Chủ tịch HĐ

 

3

Nguyễn Thúy Loan

PHT

Phó Chủ tịch HĐ

 

4

Đỗ Thị Nhung

NV. Văn thư

Thư ký

 

5

Lê Trọng Tâm

BT/CĐGV

Thư ký

 

6

Đặng Thu Thủy

Giáo viên

Thư ký

 

7

Trần Bích Thủy

TT.Tổ Ngữ văn

Uỷ viên

 

8

Nguyễn Thanh Giang

TT.Tổ Sử - Địa -GDCD

Uỷ viên

 

9

Nguyễn Thị Thanh Hiền

TT.Tổ Tiếng Anh

Uỷ viên

 

10

Nguyễn Thanh Tuấn

TT.Tổ Toán

Uỷ viên

 

11

Nguyễn Hồng Đức

TT.Tổ Lý – Hóa -Sinh - KTCN

Uỷ viên

 

12

Võ Thanh Sang

TT.Tổ MT-Nhạc - TD

Uỷ viên

 

 

AN GIANG – 2019

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký

1

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

4

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

7

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

11

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

11

B. TỰ ĐÁNH GIÁ

 

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

13

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

13

2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác

14

3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

15

4. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

17

5. Tiêu chí 1.5: Lớp học

18

6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

19

7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

21

8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

22

9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

23

10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

24

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và HS

26

1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

26

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

27

3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

29

4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

30

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

31

1.Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập

31

2. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập

32

3. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị

33

4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

34

5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị

35

6. Tiêu chí 3.6: Thư viện

37

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

39

1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh

39

2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường

41

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

42

1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông

43

2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện

44

3. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định

46

4. Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp

47

5. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh

48

6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục

49

III. KẾT LUẬN CHUNG

53

 

 

 

 

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu

Nội dung

BGH

Ban giám hiệu

BĐD CMHS

Ban đại diện cha mẹ học sinh

ĐHSP

Đại học sư phạm

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

Đội TNTP HCM

Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

BCH

Ban chấp hành

GDCD

Giáo dục công dân

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HSSS

Hồ sơ sổ sách

Hội đồng

ƯD CNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

NV

Nhân viên

PHT

Phó hiệu trưởng

PCGD

Phổ cập giáo dục

PT

Phổ thông

PTCS

Phổ thông cơ sở

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TNCS HCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TTND

Thanh tra nhân dân

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

TPT

Tổng phụ trách

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

 

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

  1. Kết quả đánh giá

    (Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc không đạt)

    1. Đánh giá theo từng tiêu chis từ Mức 1 đến Mức 3

Tiêu chuẩn,

tiêu chí

Kết quả

Không đạt

Đạt

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tiêu chuẩn 1

 

x

x

 

Tiêu chí 1.1

 

x

x

 

Tiêu chí 1.2

 

x

x

 

Tiêu chí 1.3

 

x

x

 

Tiêu chí 1.4

 

x

x

 

Tiêu chí 1.5

 

x

x

 

Tiêu chí 1.6

 

x

x

 

Tiêu chí 1.7

 

x

x

 

Tiêu chí 1.8

 

x

x

 

Tiêu chí 1.9

 

x

x

 

Tiêu chí 1.10

 

x

x

 

Tiêu chuẩn 2

 

x

x

 

Tiêu chí 2.1

 

x

x

 

Tiêu chí 2.2

 

x

x

 

Tiêu chí 2.3

 

x

x

 

Tiêu chí 2.4

 

x

x

 

Tiêu chuẩn 3

 

x

x

 

Tiêu chí 3.1

 

x

x

 

Tiêu chí 3.2

 

x

x

 

Tiêu chí 3.3

 

x

x

 

Tiêu chí 3.4

 

x

x

 

Tiêu chí 3.5

 

x

x

 

Tiêu chí 3.6

 

x

x

 

Tiêu chuẩn 4

 

x

x

 

Tiêu chí 4. 1

 

x

x

 

Tiêu chí 4. 2

 

x

x

 

Tiêu chuẩn 5

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 1

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 2

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 3

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 4

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 5

 

x

x

 

Tiêu chí 5. 6

 

x

x

 

 

Kết quả: Đạt Mức 2

  1. Đánh giá theo Mức 4

     

    Tiêu chí

    Kết quả

    Ghi chú

    Đạt

    Không đạt

     

    Tiêu chí 1.1

     

    x

     

    Tiêu chí 1.2

     

    x

     

    Tiêu chí 1.3

     

    x

     

    Tiêu chí 1.4

     

    x

     

    Tiêu chí 1.5

     

    x

     

    Tiêu chí 1.6

     

    x

     

    Tiêu chí 1.7

     

    x

     

    Tiêu chí 1.8

     

    x

     

    Tiêu chí 1.9

     

    x

     

    Tiêu chí 1.10

     

    x

     

    Tiêu chí 2.1

     

    x

     

    Tiêu chí 2.2

     

    x

     

    Tiêu chí 2.3

     

    x

     

    Tiêu chí 2.4

     

    x

     

    Tiêu chí 3.1

     

    x

     

    Tiêu chí 3.2

     

    x

     

    Tiêu chí 3.3

     

    x

     

    Tiêu chí 3.4

     

    x

     

    Tiêu chí 3.5

     

    x

     

    Tiêu chí 3.6

     

    x

     

    Tiêu chí 4. 1

     

    x

     

    Tiêu chí 4. 2

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 1

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 2

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 3

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 4

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 5

     

    x

     

    Tiêu chí 5. 6

     

    x

     

     

     

    Kết quả: Không đạt Mức 4

  1. Kết luận: Trường đạt Mức 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN I

CƠ SỞ DỮ LIỆU 

Tên trường (theo quyết định mới nhất): Trường THCS Phan Văn Trị

Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Mỹ Khánh.

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Long Xuyên.

Tỉnh/thành phố

An Giang

 

Họ và tên HT (giám đốc)

Nguyễn Văn Diễn

Huyện/quận/thị xã/thành phố

Long Xuyên

Điện thoại

0918.650.098

Xã/phường/thị trấn

Mỹ Khánh

FAX

 

Đạt chuẩn quốc gia

08/11/2018

Website

thcsphanvantrilx.edu.vn

Năm thành lập

20/8/1999

Số điểm trường

 

 

Công lập

X

 

 

 

Loại hình khác

 

 thục

 

Thuộc vùng khó khăn

 

Trường chuyên biệt

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

 

 

1. Số lớp

Số lớp

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Khối lớp 6

3

3

3

4

3

Khối lớp 7

3

3

3

3

4

Khối lớp 8

3

3

3

3

3

Khối lớp 9

3

3

3

3

3

Cộng

12

12

12

13

13

2. Số phòng học

 

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Phòng học kiên cố

7

7

7

13

13

Phòng học bán kiên cố

0

0

0

0

0

Phòng học tạm

0

0

0

0

0

Các phòng chức năng khác

0

0

0

6

6

Cộng

7

7

13

19

19

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

HT

1

0

0

0

1

0

 

PHT

2

1

0

0

2

0

 

GV

27

15

0

0

27

0

 

NV

6

3

0

6

0

0

 

Cộng

36

19

0

6

30

0

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Tổng số giáo viên

25

24

24

25

27

Tỷ lệ giáo viên/lớp

2,08

2,0

2,0

1.92

2,0

Tỷ lệ giáo viên/HS (học viên)

0.059

0.055

0.054

0.051

0.054

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

01

0

03

0

0

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên

0

0

0

0

0

4. Học sinh

a) Số liệu chung

 TT

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

1

Tổng số học sinh

417

436

440

484

495

  • - - Nữ

236

215

242

241

260

 - Dân tộc

01

01

02

02

02

- Khối lớp 6

134

148

126

144

131

- Khối lớp 7

85

123

134

121

136

- Khối lớp 8

98

77

113

126

113

- Khối lớp 9

100

85

67

93

117

2

Tổng số tuyển mới

134

148

750

354

130

3

Học 2 buổi/ngày

2

2

2

1

1

4

Bán trú

0

0

0

0

0

5

Nội trú

0

0

0

0

0

6

Bình quần số học sinh/lớp học

35

36

37

37

38

7

Số lượng và tỉ lệ % đi học đúng độ tuổi

87,6

88,7

91,8

95, 29

95,86

  • Nữ

84,2

82,1

80,5

77

80,7

- Dân tộc

 

 

 

 

 

8

Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh (nếu có)

03

03

02

03

05

9

Tổng số học sinh giỏi quốc gia (nếu có)

0

0

0

0

0

10

Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách

52

58

54

44

60

 - Nữ

23

30

25

28

32

 - Dân tộc

01

01

02

02

01

11

Tổng số học sinh (trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Số liệu khác

 

 

 

 

 

b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)

Số liệu

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Ghi chú

Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi

17,8%

29,9%

30%

35,3%

 

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại khá

48,3%

45%

38,1%

51,6%

 

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém

3,0%

1,2%

1,4%

0,0%

 

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt

86,9%

84,4%

83,9%

89,7%

 

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá

12,6%

15,3%

16,1%

10,3%

 

 

Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình

0,5%

0,2%

0,0%

0,0%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

A. ĐẶT VẤN ĐỀ                           

Trường THCS Phan Văn Trị được thành lập vào năm 1997 với tên gọi là trường THCS Mỹ Khánh. Sau một thời gian, khoảng hai năm, theo quyết định số 166/QĐ.UB ngày 20 tháng 08 năm 1999 của UBND thành phố Long Xuyên đổi tên thành trường THCS Phan Văn Trị.

 Trường đóng trên địa bàn tổ 7, ấp Bình Hòaxã Mỹ Khánhthành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang, với tổng diện tích 5.042m2, CSVC chủ yếu là cải tạo và xây mới nhưng rất khang trang, đáp ứng được yêu cầu cơ bản của hoạt động dạy - học cũng như yêu cầu đổi mới giáo dục.

Năm học 2018 - 2019, toàn trường có tổng số cán bộ - giáo viên - nhân viên là 36, trong đó có 27 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% GV đạt trình độ trên chuẩn. Hiện tại trưòng có đủ các khối lóp tù 6 đến 9 vói số HS là 495 được chia thành 13 lớp.

Trường có chi bộ Đảng độc lập với 19 đảng viên, liên tục đạt và giữ vững cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM và BĐD CMHS đều hoạt động tích cực, khá hiệu quả đã góp phần cùng với nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ mà ngành và địa phương giao.

Trong nhiều năm qua, được sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã Mỹ Khánh và sự đầu tư của UBND thành phố Long Xuyên, Phòng GDĐT Long Xuyên, trường được hoàn thiện dần CSVC, trang thiết bị đáp ứng cho hoạt động dạy và học đạt hiệu quả ngày càng tốt hơn.

Với sự phấn đấu vươn lên không ngừng của tập thể nhà trường nên chất lượng dạy học được nâng lên, hằng năm đều có giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi cấp thành phố, tỉnh và liên tục trong những năm qua nhà trường đều được công nhận danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.

Thực hiện tự đánh giá là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018  để xác định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, CSVC, từ đó có kế hoạch cải tiến nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ GDĐT ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nhân lực, CSVC cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.

Từ thực trạng chất lượng GDĐT hiện nay trong các nhà trường cả nước nói chung, đối với trường THCS Phan Văn Trị nói riêng đòi hỏi nhu cầu về thực chất chất lượng của HS, của CMHS và của toàn xã hội để đưa sự phát triển giáo dục đi lên, thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá của đất nước ta hiện nay.            

Trên cơ sở thực tế hiện nay của trường THCS Phan Văn Trị, để tiến hành tự đánh giá thực chất, chất lượng giáo dục để xác định rõ trường học đạt cấp độ nào? Từ đó đăng ký kiểm định chất lượng để cấp trên công nhận, giúp trường tiếp tục duy trì và giữ vững chất lượng để phấn đấu đi lên theo chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng của Bộ GDĐT.

B. TỰ ĐÁNH GIÁ

I. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2, MỨC 3

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Mở đầu:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường trung học. Nhà trường có HĐ trường, HĐ thi đua khen thưởng, HĐ kỷ luật, các tổ chuyên môn, Tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM, BĐD CMHS, Hội Khuyến học... có đủ GV dạy các môn học cơ bản và các môn năng khiếu. Các tổ chức, HĐ hoạt động đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế góp phần quan trọng trong thành tích chung của nhà trường. HĐ tự đánh giá của trường THCS Phan Văn Trị xin báo cáo kết quả tự đánh giá của 10 tiêu chí trong tiêu chuẩn 01 với các nội dung cụ thể  như sau:

1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường

Mức 1:

a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;

b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.

Mức 2:

Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.

Mức 3:

Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.

1. Mô tả hiện trạng

Mức 1

Chiến lược phát triển của nhà trường cơ bản phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại Luật Giáo dục, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H1-1-01-01].

Nhà trường có chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025. Tuy nhiên, kế hoạch chưa được cấp trên phê duyệt [H1-1-01-02]. Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường ở từng giai đoạn đều có các giải pháp giám sát trong quá trình thực hiện, để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho đạt được mục tiêu theo kế hoạch đề ra. [H1-1-01-03].

Được công bố công khai dưới hình thức thông qua trong cuộc họp HĐ sư phạm, BĐD CMHS và niêm yết tại văn phòng nhà trường. Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn [H1-1-01-04].

2. Điểm mạnh:

Có xây dựng kế hoạch chiến lược phù hợp với nguồn lực của nhà trường và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Điểm yếu:

Kế hoạch chiến lược nhà trường chưa được cấp trên phê duyệt, chưa tiến hành rà soát, bổ sung.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

- Trong năm học tới, HT tiến hành rà soát, bổ sung kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2025, phù hợp với mục tiêu giáo dục cấp học, các nguồn lực nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tham mưu cấp trên phê duyệt và công bố công khai với nhiều hình thức.

- HT phân công các thành viên, tổ chức trong nhà trường chịu trách nhiệm thực hiện một số nội dung, chỉ tiêu trong kế hoạch và theo dõi chặt chẽ, định kỳ đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện.

5. TĐG: Đạt Mức 2

2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác

Mức 1

a) Được thành lập theo quy định;

b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn theo quy định;

c) Các hoạt động được định kỳ rà soát đánh giá.

Mức 2

Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác, hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Mức 3: Không có

  1. Mô tả hiện trạng

Mức 1

Trường có đủ các hội đồng theo qui định của Điều lệ trường trung học như: Hội đồng trường gồm ... thành viên theo Quyết định số ……. ngày …… của …….., hằng năm Hiệu trưởng đều lập các Quyết định thành lập các Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật (khi cần thiết) và các hội đồng tư vấn khác theo qui định và theo tình hình thực tế để giúp việc cho Hiệu trưởng [H1-1-02-01].

 Hội đồng trường và các hội đồng khác đều thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định [H1-1-02-02]. Hoạt động của Hội đồng trường và các hội đồng khác đều có hiệu quả, góp phần tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. [H1-1-02-03].

Các hoạt động của hội đồng trường và các hội đồng khác định kỳ đều được rà soát và đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm. [H1-1-02-04].

2. Điểm mạnh:

Trường có đủ các Hội đồng phù hợp với quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác do Bộ GDĐT ban hành. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đúng quy đinh, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường hang năm.

3. Điểm yếu:

Hội đồng trường tuy có thành lập nhưng chưa được thay đổi và bổ sung nhân sự kịp thời phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Trong năm học 2019-2020, Hiệu trưởng sẽ trình Phòng GDĐT Long Xuyên và lãnh đạo địa phương ra Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng trường

5. TĐG: Đạt Mức 2

3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường

Mức 1

a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;

b) Hoạt động theo quy định;

c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá;

Mức 2

a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm khác hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.

Mức 3

a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có tổ chức Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh nhiều năm liền [H1-1-03-01]; có tổ chức Công đoàn với 36 đoàn viên [H1-1-03-02]; Đoàn TNCS HCM,  Đội TNTP HCM [H1-1-03-03];

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM hoạt động theo quy định, tham gia lãnh đạo, tư vấn cho HT thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình [H1-1- 03-04].

Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM  thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ, cuối năm học theo đúng hướng dẫn. Tuy nhiên, do công tác kiêm nhiệm nhiều, nên một số hoạt động tổ chức chưa hiệu quả [H1-1- 03-05].

2. Điểm mạnh

- Chi bộ đã làm tốt nhiệm vụ tổ chức lãnh đạo nhà trường về mọi mặt, luôn là tập thể đoàn kết thống nhất.

- Công đoàn trường đã có những hoạt động thiết thực, hỗ trợ nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Công đoàn đã thực hiện tốt vai trò đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của CB, GV, NV trong sự nghiệp phát triển giáo dục, đồng thời thực hiện tốt chức năng giám sát và tham gia quản lý Nhà nước.

- Công tác Đoàn, Đội trong nhà trường cũng được đặc biệt chú trọng. Nhà trường có một Chi đoàn trực thuộc xã Đoàn Mỹ Khánh và một Liên Đội TNTP HCM luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.    

3. Đim yếu

- Công tác chỉ đạo các tổ Công đoàn hoạt động chưa cụ thể; công tác vận động thực hiện các phong trào đôi khi chưa thường xuyên, một số đoàn viên tham gia chưa nhiệt tình .

Một số hoạt động sự phối hợp chưa mang lại hiệu quả cao, gây mất nhiều thời gian do kinh nghiệm tổ chức một số hoạt động còn hạn chế.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- Tiếp tục phát huy điểm mạnh của các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM trong nhà trường.

- Nhà trường cử cán bộ, giáo viên, công nhân viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cốt cán, các tổ chức trong nhà trường.

- Các ban chuyên trách Công đoàn cần phải có kế hoạch, chương trình hoạt động cả năm, từng học kỳ, hàng tháng cụ thể. Có sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm những việc làm được, chưa làm được, tìm ra nguyên nhân khắc phục.

- Trong năm học tới các tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM tăng cường công tác giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, hoàn thiện kỹ năng tổ chức các hoạt động để mang lại hiệu quả cao.

5. TĐG: Đạt Mức 2

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng

Mức 1

a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;

b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;

c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.

Mức 2

a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;

b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.

Mức 3

a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;

b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Trường THCS Phan Văn Trị có biên chế 01 Hiệu trưởng và 2 phó hiệu trưởng theo Điều lệ nhà trường và theo Điều 7 Định mức số lượng người làm việc trong trường phổ thông cấp trung học cơ sở (Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.[H1-1-04-01];[H1-1-04-02]

Nhà trường thành lập được các tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo đúng điều lệ nhà trường đã quy định. Riêng các tổ KHTN và KHXH là tổ ghép nhiều môn học (tổ KHTN gồm các môn Lý-Hóa-Sinh, tổ KHXH gồm các môn Sử-Địa GDCD; Nhạc-Họa-Thể dục) nên việc tổ chức sinh hoạt thực hiện nhiệm vụ chuyên môn khá khó khăn [H1-1-04-03].

Hằng năm, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đều xây dựng được kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ được phân công [H1-1-04-04]; mỗi tổ chuyên môn đều xây dựng được kế hoạch và tổ chức thực hiện được ít nhất 01 chuyên đề về nâng cao chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục. Trong mỗi kỳ sinh hoạt chuyên  môn và sinh hoạt định kỳ của tổ văn phòng, các tổ đều có tổ chức đánh giá, rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của nhà trường ngày càng nâng cao rõ rệt. [H1-1-04-05]; [H1-1-04-06]; [H1-1-04-07]

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có biên chế cán bộ quản lý đúng quy định, thành lập được các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo đúng Điều lệ nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng được kế hoạch hoạt động và triển khai thực hiện có hiệu quả. Mỗi tổ chuyên môn đều thực hiện được các chuyên đề theo lĩnh vực bộ môn phụ trách, đặc biệt là các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đều tổ chức được việc đánh giá kết quả hoạt động góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của đơn vị.

3. Điểm yếu:

Còn 3 tổ chuyên môn là tổ ghép (tổ lí-hóa-sinh, tổ sử-địa-giáo dục, tổ nhạc-họa-thể dục) nên công tác chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên  môn không đồng bộ, thiếu chiều sâu.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hằng năm, trong kế hoạch năm học của trường, BGH xây dựng cụ thể kế hoạch phát triển để các tổ chuyên môn có kế hoạch xây dựng các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Trong năm học 2019-2020, sắp xếp lại nhân sự, bố trí tổ phó phụ trách bộ môn trong các tổ ghép để thuận tiện cho việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

5. TĐG: Đạt Mức 2

5. Tiêu chí 1.5: Lớp học

Mức 1

a) Có đủ các lớp của cấp học;

b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;

c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.

Mức 2

Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ học sinh trong lớp theo quy định.

Mức 3

Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.

  1. Mô tả hiện trạng

    Trường có đủ các khối lớp, từ khối 6 đến khối 9, các khối có từ 3 đến 4 lớp. [H1-1-05-01].

    Số HS trong một lớp không quá 40 HS. Năm học 2018-2019, trường có 13 lớp với 495 học sinh, bình quân số học sinh trong một lớp là 38; mỗi lớp học trong trường đều cơ cấu 01 lớp trưởng, 03 lớp phó và được chia thành 4 tổ, mỗi tổ có từ 8 đến 10 thành viên, có tổ trưởng và tổ phó [H1-1-02-02].

    Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. Lớp học là một tập thể học sinh biết tự quản dưới sự quản lý, chỉ đạo của GVCN. Mỗi HS trong lớp là một chủ thể có tính tự giác cao. BCS lớp triển khai và tổng kết các hoạt động trong tuần, tháng, GVCN đóng vai trò tham mưu khi cần thiết. Các em có khả năng tự tổ chức, quản lý, tự giải quyết những công việc của bản thân, của tập thể. Tuy nhiên một số lớp khả năng tự quản còn hạn chế. [H1-1-02-03].         

    2. Đim mnh

    Nhà trường có đủ các lớp của cấp học, học sinh được tổ chức theo lớp, lớp học được tổ chức đúng quy định,số học sinh không quá 40 em và đa phần các lớp biết tự quản và tổ chức các hoạt động theo hướng dẫn của GVCN.

    3. Đim yếu

    Số lượng HS ở các lớp không đồng đều, BCS lớp của một số lớp chưa có khả năng quản lý lớp tốt.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

    Hằng năm HT nhà trường tiếp tục chỉ đạo thực hiện việc tổ chức các lớp học và biên chế HS trên lớp, đảm bảo đúng theo quy định. Đồng thời chỉ đạo cho Đoàn- Đội tập huấn cho BCS lớp về kỷ năng tử quản và tổ chức các hoạt động của lớp vào dịp hè.

    5. TĐG: Đạt Mức 2

    6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản

    Mức 1

    a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;

    b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;

    c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.

    Mức 2

    a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;

    b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.

    Mức 3

    Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.

    1. Mô tả hiện trạng

    Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý hành chính, tài chính [H1-1-06-01]; có sổ quản lý công văn đi, công văn đến [H1-1-06-02]. Có sổ quản lý tài sản và thiết bị giáo dục [H1-1-06-03]. Hằng năm công tác quản lý tài sản và lưu trữ  hồ sơ đều được đánh giá  trong báo cáo quyết toán cuối năm học [H1-1-06-04]. Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường, như:… [H1-1-06-05].

    Nhà trường có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định. Báo cáo quyết toán, thống kê, tài chính, tài sản hằng năm đầy đủ rõ ràng [H1-1-09-03]; có biên bản kiểm kê tài sản hằng năm [H1-1-09-04]; sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-09-02]. Hằng năm trường đã tiến hành công khai tài chính [H1-1-06-06].

    Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ cho các hoạt động giáo dục. Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định. Có quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng hằng năm có xin ý kiến của công đoàn và toàn thể CB, GV, NV trong nhà trường, được cấp trên phê duyệt và đưa vào sử dụng [H1-1-06-07].

    2. Điểm mạnh

    - Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý về hành chính, tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.

    - Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước.

    - Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.

    - Hoạt động tài chính minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản quy định về quản lý tài chính. Tuy nhiên, việc công khai tài chính đôi lúc chưa kịp thời, một số khoản chi cho con người còn chậm.

    3. Điểm yếu

    Việc công khai tài chính đôi lúc chưa kịp thời, một số khoản chi cho con người còn chậm.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

    Trong năm học 2019-2020 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đạt được và thực hiện hiệu quả việc công khai tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định. Một số khoản chi cho con người (công tác phí) bộ phận kế toán cần phải thực hiện đầy đủ, kịp thời.

    - Thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quản lý tài sản về thiết bị dạy học, định kỳ kiểm kê chính xác, nhân viên thiết bị, nhân viên văn phòng  phải làm tốt hơn công tác quản lý tài sản thiết bị, cập nhật và lưu giữ hồ sơ của nhà trường trong chức trách nhiệm vụ được giao.

    5. TĐG: Đạt Mức 2

     

     

    7. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên

    Mức 1

    a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

    b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;

    c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.

     Mức 2

    Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

    1. Mô tả hiện trạng

    Việc xây dựng kế hoạch năm học của nhà trường đều thể hiện đầy đủ các mặt, đặc biệt là công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. Nhà trường luôn tạo điều kiện cho CB-GV-NV có ý thức tự bồi dưỡng, bồi dưỡng qua sinh hoạt tổ chuyên môn, Hội đồng bộ môn và dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Sở giáo dục, Phòng giáo dục tổ chức [H1-1-07-01].

    Nhà trường luôn dựa vào tình hình thức tế, nhiệm vụ chính trị đơn vị và địa phương. Dựa vào trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sở trường và tâm tư nguyện vọng của cán bộ, giáo viên, nhân viên việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên luôn rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường. [H1-1-07-02]

    Các quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong nhà trường luôn được đảm bảo theo quy định. Như các chế độ chính sách, được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, an toàn thân thể,… [H1-1-07-03]

  2. Điểm mạnh

    Nhà trưòng có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

    Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;

    Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

  3. Điểm yếu

    Nhân viên Y tế học đường chưa đạt chuẩn về nghiệp vụ. Trường chưa có nhân viên chuyên trách nhiệm vụ thiết bị. 

    Việc thực hiện nhiệm vụ của một số nhân viên đôi lúc chưa bám sát kế hoạch.

  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

    Năm học 2018- 2019 và những năm tới tiếp tục phát huy lực lượng và chất lượng đội ngũ nhân viên hiện có, đồng thời nhà trường tiếp tục tạo điều kiện tập trung từng thành viên nâng cao trình độ chuyên môn chính nhất là nhân viên phụ trách y tế học đường.

    Nhà trường sẽ thường xuyên nhắc nhở, động viên nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ trong nhà trường.

  5. TĐG: Đạt Mức 2

8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục

Mức 1

a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;

b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;

c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.

Mức 2

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).

Mức 3: Không

1. Mô tả hiện trạng:

Vào đầu mỗi năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục dụa trên hưóng dẫn của Phòng, Sỏ giáo dục và phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương, điều kiện thục tế của nhà trường nên luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu mà ngành và địa phương giao. [H1-1-08-01].

Việc xây dựng kế hoạch năm học của nhà trường đều thể hiện đầy đủ các mặt hoạt động nên công tác quản lý các hoạt động giáo dục tại đơn vị đảm bảo tốt theo quy định và các văn bản hướng dẫn của cấp quản lý [H1-1-08-02].

Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả, hằng năm đều được xét danh hiệu "Tập thể Lao động tiên tiến" [H1-1-08-03]. Các hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường đều có xây dựng kế hoạch và tổ chức theo dõi, báo cáo định kỳ theo quy định. Hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường chủ yếu hướng vào hoạt động bồi dưỡng HSG, học sinh yếu, dạy bồi dưỡng tuyển sinh vào lớp 10 [H1-1-08-03]. Tuy nhiên, do ngoài thẩm quyền kiểm tra nên việc quản lý giáo viên tham gia dạy thêm ngoài nhà trường gặp nhiều khó khăn.

2. Điểm mạnh:

Nhà trưòng xây dựng kế hoạch giáo dục đều thể hiện đầy đủ các mặt hoạt động nên công tác quản lý các hoạt động giáo dục tại đơn vị đảm bảo tốt theo quy định và các văn bản hướng dẫn của cấp quản lý

Đảm bảo tốt các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh tại đơn vị.

Quản lý và tổ chức các hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các cấp có thẩm quyền.

3. Điểm yếu:

Công tác kiểm tra, quản lý giáo viên tham gia dạy thêm ngoài nhà trường chưa được thực hiện chặt chẽ.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục nghiên cứu thường xuyên các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của ngành nhằm làm tốt hơn công tác quản lý hoạt động giáo dục tại đơn vị.

Tăng cường công tác tuyên truyền trong giáo viên về quy định dạy thêm, học thêm. Tham mưu với UBND xã Mỹ Khánh, Phòng GDĐT Long xuyên trong việc kiểm tra các cơ sở dạy thêm ngoài nhà trường.

5. TĐG: Múc 2

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

Mức 1

a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;

b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;

c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

Mức 2

Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.

Mức 3: Không

  1. Mô tả hiện trạng

    Căn cứ Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT, hiệu trưởng xây dựng quy chế dân chủ ở đơn vị [H1-1-09-01]. Các hoạt động của nhà trường từ kế hoạch hoạt động, nội quy, quy định, quy chế, phân công lao động, bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn, thành lập các hội đồng, thực hiện công tác thi đua khen thưởng, chi tiêu tài chính, tự kiểm tra tài chính, mua sắm tu sửa, tổ chức các hoạt động giáo dục NGLL... các quyết định của chi bộ, của lãnh đạo trường đều được hoàn thiện từ sự thống nhất các ý kiến của CB-GV-NV và được công khai trên bảng thông báo, triển khai trong các cuộc họp [H1-1-09-02], [H1-1-09-03].

    Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật. [H1-1-09-04].

    Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. Hằng năm, đều có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở về cấp quản lý. [H1-1-09-05].

  2. Điểm mạnh

    Nhà trường  thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo.

    Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường được hiệu trưởng rất chú ý và phát huy trong mọi hoạt động. Trong năm học không có khiếu nại, tố cáo, tập thể sư phạm đoàn kết, biết quan tâm giúp đõ nhau.

    3. Điểm yếu:

    Quá trình giám sát thục hiện quy chế dân chủ thiếu thưòng xuyên

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

    Tiếp tục phát huy thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường để mọi người cùng biết, cùng bàn và cùng nhau thực hiện.        

    Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban thanh tra nhân dân để thể hiện báo cáo cụ thể.

    5.TĐG: Múc 2

    10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học

    Mức 1

    a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

    b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;

    c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

    Mức 2

    a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;

    b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.

    Mức 3: Không

    1. Mô tả hiện trạng:

    Đơn vị có xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện về công tác y tế với trạm y tế xã Mỹ Khánh, thành lập Ban chỉ đạo tại đơn vị nhằm thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe cho học sinh [H1-1-10-01], [H1-1-10-02], [H1-1-10-03]. Để thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, tai nạn thương tích trong nhà trường, ngay đầu năm học trường đã thường xuyên sinh hoạt và tổ chức cho giáo viên và học sinh tham gia ký cam kết và theo dõi quá trình thực hiện trong suốt năm học [H1-1-10-04].

    Phối hợp tốt với công an,  xã đội, y tế, có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân  nên nhà trường luôn đảm bảo an toàn cho HS và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tình hình an ninh trật tự luôn được giữ vững, không để xảy ra các vụ gây rối, mất trật tự, tệ nạn xã hội không xâm nhập được vào trường học. Kết quả được UBND thành phố công nhận nhà trường đạt được tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự nhiều năm liền. [H1-1-10-05].

    Nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới hay bạo lực học đường trong trường học. Cán bộ, GV, nhân viên và HS luôn tôn trọng nhau [H1-1-06-01], [H1-1-10-05].

    2. Điểm mạnh:

    Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường; Nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với công an xã, đội tự quản của địa phương để đảm bảo an ninh, an toàn trường học.

    3. Điểm yếu:

    Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác an ninh trong nhà trường còn thiếu.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

    Năm học 2018-2019, sẽ trang bị cho tổ an ninh trật tự, bảo vệ một số dụng cụ cần thiết nhằm đảm bảo tốt hơn công tác an ninh tại đơn vị.

    5.TĐG: Đạt Múc 2

    Kết luận về Tiêu chuẩn 1:

    * Điểm mạnh                                                                                                                    Kết luận về Tiêu chuẩn1: * Những điểm mạnh nổi bật

           Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác do Bộ GDĐT ban hành. Có lớp học, số HS, điểm trường theo quy định. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM, BĐD CMHS của nhà trường hoạt động theo quy định và luôn đạt đươc những thành tích cao trong nhiều năm. Không có hiện tượng vi phạm pháp luật hoặc tệ nạn xã hội, đảm bảo thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường, thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua. Hoạt động tài chính minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản chỉ đạo.

    * Điểm yếu

    - Kế hoạch chiến lược nhà trường chưa được cấp trên phê duyệt.

    - Một số cuộc vận động do ngành phát động còn nặng tính hình thức, chưa đem lại hiệu quả thiết thực. Do số lượng HS đông, môi trường bên ngoài còn nhiều phức tạp nên còn một vài HS vi phạm nội quy nhà trường.

    Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

    Mở đầu

    Trường THCS Phan văn Trị có ba cán bộ quản lý đều có trình độ đại học sư phạm, các cán bộ quản l‎‎ý có phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, có trình độ  chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm giảng dạy và tư vấn cho đội ngũ trên tất cả mọi lĩnh vực, tận tụy, nhiệt huyết với công việc. Số lượng giáo viên nhân viên của trường đảm bảo yêu cầu quy định và đều được đào tạo chuyên môn phù hợp với công tác được giao. Nhiều người đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, có uy tín trong HS, nhân dân địa phương.

    Nội bộ nhà trường đoàn kết, đồng thuận cao và không ngừng phát triển. Tập thể Cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường nêu cao tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau những khó khăn trong công tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường ngày càng vững mạnh.

    Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và  quy định của pháp luật.

    1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

    Mức 1

    a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;

    b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

    c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

    Mức 2

    a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;

    b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.

    Mức 3

    Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.

    1. Mô tả hiện trạng

    HT, PHT có số năm dạy học trên 05 năm trước khi được bổ nhiệm theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học  [H1-1-08-01].

    Đánh giá của HT, PHT theo quy định Chuẩn HT, PHT trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, hằng năm đạt từ loại khá trở lên thể hiện qua  [H2-2-01-02].

     HT đã học xong lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí giáo dục; PHT nhà trường 1 đồng chí đã học xong lớp trung cấp lý luận chính trị, 1 đồng chí học xong lớp sơ cấp lí luận chính trị hành chính và cả hai đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí giáo dục [H2-2-01-01]. Tuy nhiên, còn 1 PHT chưa được cử đi học lớp trung cấp chính trị hành chính.

    2. Điểm mạnh

    - HT, PHT nhà trường đã đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất chính trị tốt, trình độ chuyên môn vững vàng, có đủ số năm dạy học theo quy định.

    - Được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn; được nhân dân, CMHS tin yêu và kính trọng.

    - Các đồng chí trong BGH được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

    3. Điểm yếu

    Còn 1 PHT chưa được cử đi học lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

    - HT, PHT tiếp tục duy trì và phát huy các điểm mạnh, cần tăng cường công tác tự học tự bồi dưỡng, tham mưu đảng ủy Thị trấn Óc Eo cử đồng chí PHT còn lại đi học lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính.

    - Nâng cao tinh thần phê bình và tự phê bình, sắp xếp công việc khoa học hơn, phát huy tính chủ động sáng tạo trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước cấp trên để hoàn thành tốt hơn nữa công việc được giao.

    5. TĐG: đạt mức 2

    2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

    Mức 1

    a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;

    b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;

    c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.

    Mức 2

    a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;

    b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50%mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;

    c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

    Mức 3

    a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;

    b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.

    1. Mô tả hiện trạng

    Nhà trưng luôn đm bảo đủ số lượng GV, cu cho tất c các môn học. Các GV đu đưc phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đưc đào tạo [H2-2-02-01].

    100% GV trong nhà trường đạt trình độ đào tạo trên chuẩn theo quy định [H2-2-02-02].; 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có 66,7% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức xuất sắc. Tuy nhiên, năng lc chuyên môn ca một số GV không đng đều [H2-2-02-03].

    Tất cả giáo viên trường đều có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh[H2-2-02-04].; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp, đến thời điểm này không có giáo viên nào bị kỷ luật [H2-2-02-04].

    2. Điểm mạnh

    - Đội ngũ GV đủ số lượng dạy đủ các bộ môn theo quy định; luôn phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ trường trung học.

    - Tỷ lệ GV trên chuẩn là 100%; tỉ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên là 100%.

    3. Điểm yếu

     Giáo viên làm công tác tư vấn  hướng nghiệp cho HS chưa qua lớp tập huấn về nghiệp vụ.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

    - Chú trọng hơn nữa hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn, tập trung cao độ vào việc bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong tổ.

    - Cử giáo viên làm công tác tư vấn cho HS tham gia các lớp tập huấn về nghiệp vụ.

    5. TĐG: đạt mức 2

    3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên

    Mức 1

    a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;

    b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;

    c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

    Mức 2

    a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;

    b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

    Mức 3

    a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;

    b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.

    1. Mô tả hiện trạng

     Số lượng NV đủ theo quy định  [H2-2-03-01].

     NV văn thư, kế toán, y tế, thư viện đều có trình độ trung cấp tương ứng với nhiệm vụ được giao, GV phụ trách thiết bị dạy học,GV phụ trách y tế, nhân viên bảo vệ được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc, được phân công nhiệm vụ theo đúng chuyên môn. [H2-2-03-02].

     NV thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và đưc bảo đm các quyền theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, nhà trưng. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá (năm học 2018-2019) không có nhân viên nào bị kỷ luật với bất cứ hình thức nào. [H2-2-04-02].

    2. Điểm mạnh

    Đội ngũ nhân viên trong nhà trường có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu phân công chuyên môn. Nhân viên có trình độ đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công; được đảm bảo và thực hiện đầy đủ chính sách hiện hành.

    3. Điểm yếu

    Trình độ của NV y tế chưa đúng chuyên môn theo quy định.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

    - Tiếp tục duy trì số lượng NV theo quy định.

    - Trong năm học này và những năm tiếp theo, HT luôn tạo điều kiện cho đội ngũ NV học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ để có trình độ chuyên môn tốt hơn.

    - Xây dựng đội ngũ NV nhiệt tình công tác, làm việc khoa học, tích cực tham gia có chất lượng các lớp học, nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của nhà trường.

    - Tạo điều kiện để NV y tế tự bồi dưỡng để đảm bảo trình độ đúng theo chuyên môn quy định.

    5. TĐG: Đạt mức 2

    4. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh

    Mức 1

    a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;

    b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;

    c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

    Mức 2

    Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.

    Mức 3

    Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

    1. Mô tả hiện trạng

     HS của nhà trường đi học đúng theo độ tuổi quy định của Điều lệ trường trung học, không có HS quá tuổi hoặc chưa đủ tuổi theo quy định [H2-2-04-01].

     HS thực hiện khá tốt nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định của ngành, đa số HS nghiêm chỉnh thực hiện tốt, còn một ít HS vi phạm nhưng có cố gắng khắc phục, HS thực hiện tốt những quy định về những hành vi không được làm. Nhà trường tổ chức cho HS thực hiện tốt giao tiếp có văn hóa trong nhà trường. Các trường hợp HS vi phạm được xử lý nghiêm túc, đúng quy định; HS có vi phạm nhưng tỷ lệ rất thấp và không thường xuyên, có chuyển biến tích cực. [H2-2-04-02].

     HS được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ trường phổ thông và các quy định của Pháp luật [H2-2-04-03].

    2. Điểm mạnh

    -  Đảm bảo thực hiện tốt độ tuổi và quyền của HS theo quy định của cấp học.

    - Đa số HS thực hiện tốt nội quy, quy định về hành vi, ngôn ngữ, trang phục, biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa.

    - GVCN luôn quan tâm tới từng hoàn cảnh của mỗi HS từ đó kịp thời khen thưởng, uốn nắn HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

    3. Điểm yếu

    Vẫn còn có HS xếp loại hạnh kiểm trung bình, HS vi phạm những điều HS không được làm theo quy định của Điều lệ trường trung học. Do chưa được gia đình quan tâm quản lý, giáo dục hoặc quá nuông chiều, nên chưa chấp hành tốt nội quy, dẫn đến khó giáo dục đạt kết quả tốt.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

    - Nhà trường tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được đồng thời tăng cường hơn nữa các biện pháp giáo dục hạnh kiểm đối với những HS cá biệt bằng việc tuyên truyền thuyết phục, cảm hóa và phối hợp chặt chẽ với CMHS.

    - Đoàn - Đội tiếp tục phát huy công tác tuyên truyền, giáo dục nội quy, Điều lệ trường trung học tới CMHS và HS, để các em thực hiện tốt nội quy của nhà trường.

    - HT phối hợp bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ GVCN lớp, chọn những GV năng lc tâm huyết vi nghề, tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp nhng giải pháp hu hiệu để giáo dục HS biệt.

    Kết luận về Tiêu chuẩn 2:

    * Điểm mạnh

    HT, PHT, GV, NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. CB, GV, NV đạt chuẩn đào tạo theo quy định của cấp học, tỷ lệ trên chuẩn cao, có ý thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. HS đi học đúng tuổi, chấp hành nội quy trường học. Nhà trường luôn đảm bảo quyền cho GV và HS theo các quy định trong Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.

    Đa số HS thực hiện tốt nội quy, quy định về hành vi, ngôn ngữ, trang phục, biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa. Đội ngũ GV đủ số lượng dạy đủ các bộ môn theo quy định; luôn phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ trường trung học.

    * Điểm yếu

    - Năng lực chuyên môn của một số NV còn hạn chế, làm việc thiếu kế hoạch cụ thể, sắp xếp công việc chưa khoa học nên hiệu quả chưa cao.

    - Trình độ của NV y tế chưa đúng chuyên môn theo quy định.

    - Một vài HS giữ gìn vệ sinh chung chưa tốt, một số HS cá biệt chậm tiến bộ do chưa được gia đình quan tâm quản lý, giáo dục hoặc quá nuông chiều nên khó giáo dục đạt kết quả tốt.

    Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

    Mỏ đầu

    Việc quản lí CSVC, tài sản của nhà trường được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính, của ngành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra về CSVC nhà trường đạt kết quả tốt. Việc xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp luôn được nhà trường, lãnh đạo các ban ngành quan tâm

    CSVC và trang thiết bị tương đối đầy đủ và hiện đại, nhìn chung đảm bảo yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay, nhà trường đã phát huy tốt CSVC hiện có, phục vụ có hiệu quả cho các hoạt động giáo dục của nhà trường một cách toàn diện.

    1. Tiêu chí 3. 1:  Khuôn viên, sân chơi, bãi tập

    Mức 1

    a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;

    b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;

    c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.

    Mức 2

    Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.

    Mức 3

    Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.

    1. Mô tả hiện trạng

     Trường có khuôn viên với diện tích 5.042 m2 có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [H3-3-01-01], có cây xanh bóng mát đảm bảo sạch, đẹp, thoáng mát, có sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường [H3-3-01-02]; [H3-3-01-03].

    Có cổng, biển tên trường theo quy định của Điều lệ nhà trường, có hàng rào bao quanh theo quy định [H3-3-01-04]; [H3-3-01-05]. 

    Có sân chơi đủ diện tích, bãi tập luyện thể dục thể thao được bố trí riêng biệt, đáp ứng được yêu cầu tổ chức các họat động giáo dục [H3-3-01-06].

    2. Điểm mạnh

    Nhà trường có khuôn viên riêng biệt với tường rào, cổng trường, biển trường theo quy định, diện tích sân chơi bãi tập 3.335 m2 đạt trên 66,0% tổng diện tích; khuôn viên luôn xanh, sạch, đẹp, bãi tập là một khu riêng biệt.

    3. Điểm yếu

    Thiết bị tập luyện thể dục thể thao chưa đồng bộ.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

    5. TĐG: Đạt mức 2

    2. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập

    Mức 1

    a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;

    b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;

    c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.

    Mức 2

    a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

    b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.

    Mức 3

    Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).

    1. Mô tả hiện trạng

    Nhà trường có 13 phòng học được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định. Phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng HS, có bàn ghế của GV, bảng viết, đảm bảo học nhiều nhất là 2 ca trong một ngày. Có nội quy HS niêm yết trong mỗi phòng học [H3-3-02-01]; [H3-3-02-02].

    Trường có 06 phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định thể hiện qua [H3-3-02-03]. Đáp ứng được các hoạt động dạy và học của nhà trường.

     Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống đạt tiêu chuẩn quy đinh, đáp ứng được yêu cầu các hoạt động của nhà trường

    2. Điểm mạnh

    - Nhà trưng đủ khối phòng hc thông tng đ phục vụ công tác dạy và học; phòng hc đm bo đ ánh sáng, thoáng mát, đ n ghế phù hợp vi c đối tưng HS, n ghế của GV, bng viết, có ni quy HS niêm yết trong mi phòng hc; trong đó phòng máy tính kết nối Internet phc vụ dạy học, khối phòng hành chính đm bảo quy cách theo quy định của Bộ GDĐT.

    - Các phòng bộ môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Công nghệ được Sở GDĐT kiểm tra và công nhận phòng học bộ môn đạt chuẩn.

    - Bàn HS trong các phòng học có kích thước, màu sắc, vật liệu kết cấu phù hợp với độ tuổi THCS, đáp ứng đủ nhu cầu HS cần sử dụng.

    3. Điểm yếu

    Các bộ bàn, ghế HS chưa đúng kích thước, chưa phù hợp với đối tượng HS THCS.

    4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

    -  Chú trọng việc trang trí lớp học, thường xuyên tu sửa bàn, ghế HS. Tăng cường công tác giáo dục việc bảo vệ bàn ghế và tài sản cho HS, cải tiến công tác quản lý, giao trách nhiệm cụ thể cho giáo viên chủ nhiệm các lớp.

    - Tham mưu với các cấp để xây dựng và bổ sung CSVC cũng như trang thiết bị các phòng học bộ môn. Thay thế bàn, ghế HS đúng kích thước.

    5. TĐG: Đạt mức 2

    3. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị

    Mức 1

    a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;

    b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;

    c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị.

    Mức 2

    Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

    Mức 3

    Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

    1. Mô tả hiện trạng

    Khối hành chính - quản trị đúng theo quy đinh, đáp ứng được yêu cầu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường. Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. [H3-3-03-01].

    Có nhà để xe  riêng biệt cho CB, GV, NV và HS [H3-3-03-02].

    Các thiết bị khối hành chính - quản trị, luôn được sữa chữa, bổ sung kịp thời để đảm bảo cho các hoạt động đạt kết quả tốt [H3-3-03-03].

    2. Điểm mạnh

    Trường có khu hành chính – quản trị riêng dúng quy định

     Có nhà để xe cho cán bộ - giáo viên – nhân viên và học sinh riêng biệt đảm bảo an toàn

  3. Điểm yếu

    Không

  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- Trong năm học này và những năm học tiếp theo nhà trường sắp xếp các phòng của khu hành chính – quản trị một cách hợp lý, sử dụng hiệu quả CSVC, trang thiết bị hiện có.

- Hiệu trưởng lập kế hoạch để mua sắm thêm trang thiết bị, thực hiện tốt việc bảo trì hằng tháng, năm để nhằm thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo kịp thời và hiệu quả.

5. TĐG: Đạt mức 2

4. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

Mức 1

a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;

c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2

a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;

b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.

Mức 3

Không

1. Mô tả hiện trạng

Trường có 5 khu vệ sinh dành cho CB, GV, NV và HS riêng biệt, mỗi khu vệ sinh này đều được chia riêng cho nam và nữ, vị trí đặt các khu vệ sinh này phù hợp với cảnh quan trường học, sạch sẽ an toàn và thuận tiện cho CB, GV, NV và HS [H3-3-04-01]; [H3-3-04-02]. Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh đi vệ sinh quên vội nước.

Trường có nguồn nước sạch đảm bảo cho việc sử dụng của CB, GV, NV và HS. CB, GV, NV sử dụng nước đóng bình trên thị trường để uống và nước sinh hoạt do xí nghiệp điện, nước Long xuyên cung cấp. Có hệ thống thoát nước đảm bảo yêu cầu.

Trường có bố trí nhiều thùng rác ở vị trí thuận lợi để học sinh bỏ rác và có hợp đồng với ban công trình công cộng ở địa phương để thu gom rác, đảm bảo yêu cầu vệ sinh. [H3-3-04-03].

2. Điểm mạnh

- Trường có đầy đủ các công trình vệ sinh theo quy định, có hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu của CB, GV, NV và HS.

- Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

3. Điểm yếu

Ý thức giữ vệ sinh và tiết kiệm nước của học sinh chưa cao, vẫn còn một số học sinh quên vội nước khi đi vệ sinh, quên khóa các vòi nước và xả rác bừa bãi.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- Trong năm học này và những năm học tiếp theo trường sẽ sử dụng hiệu quả hơn cơ sở hiện có.

-  Hiệu trưởng chỉ đạo cho Đoàn-Đội tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục , kiểm tra các em sử dụng tiết kiệm nguồn nước, biết giữ vệ sinh chung nơi công cộng và bỏ rác đúng nơi quy định

5. TĐG: Đạt mức 2

5.Tiêu chí 3. 5: Thiết bị

Mức 1

a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;

b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2

a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;

b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;

c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.

Mức 3

Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

  1. Mô tả hiện trạng

- Trường có 30 máy vi tính  phục vụ cho dạy học, 12 máy vi tính và 12 máy in phục vụ quản lý, tất cả các máy tính đều được kết nối internet bằng mạng Lan và Wifi [H3-3-05-01].

- Nhà trường được trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ công tác giảng dạy và học tập của HS [H3-3-05-02], số thiết bị dạy học này được sắp xếp ngăn nắp, khoa học tại phòng thiết bị và các phòng học bộ môn [H3-3-05-03].

- Trong năm học GV thường xuyên sử dụng các thiết bị dạy học có sẵn để phục vụ cho nhu cầu giảng dạy của GV và học tập của HS [H3-3-05-04]. Ngoài ra hằng năm GV tự làm một số đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác giảng dạy [H3-3-05-05]. Hằng năm, trường tổ chức rà soát, đánh giá định kỳ về thực trạng bảo quản thiết bị giáo dục của nhà trường từ đó có kế hoạch tổ chức sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng, trang thiết bị dạy học và thanh lý các thiết bị hư hỏng theo đúng quy định [H3-3-06-05]; [H3-3-06-06].

2. Điểm mạnh

- Có thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định, phục vụ khá tốt nhu cầu sử dụng của GV ở các bộ môn. Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;

- Việc quản lý và tổ chức sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học chặt chẽ, GV thường xuyên sử dụng theo kế hoạch, khai thác tốt hiệu quả của thiết bị, đồ dùng dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp.

- Công tác kiểm kê thiết bị, đồ dùng dạy học được thực hiện theo định kỳ đúng quy định.

3. Điểm yếu

Một số thiết bị có độ chính xác chưa cao hoặc dễ hỏng, dễ vỡ, một số hóa chất đã hết nhưng chưa được trang bị kịp thời.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

- Cán bộ phụ trách thiết bị tiếp tục xây dựng tốt kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học hiện có, phát huy tốt hơn việc GV tự làm đồ dùng dạy học để sử dụng và dự thi cấp thành phố, tỉnh.

- Thực hiện tốt việc kiểm kê, đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học để đề ra biện pháp chấn chỉnh kịp thời, có kế hoạch bổ sung kịp thời hóa chất, thiết bị, đồ dùng dạy học còn thiếu.

5. TĐG: Đạt mức 2

6. Tiêu chí 3.6: Thư viện

Mức 1

a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;

c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Mức 2

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.

Mức 3

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

1. Mô tả hiện trạng

a) Thư viện đạt chuẩn thư viện phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT, có bổ sung sách báo và tài liệu tham khảo hằng năm [H3-3-06-01]; [H3-3-06-02]. 

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của CB, GV, NV và HS [H3-3-05-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04]. Thư viện trường có 1 máy tính kết nối internet và tất cả các máy tính của nhà trường đều được kết nối internet thông qua mạng Lan và Wifi  [H3-3-05-05].

c) Hằng năm thư viên đều thực hiện công tác kiểm kê để có kế hoạch thanh lý, mua sắm bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh, băng đĩa, sách tham khảo để phục vụ tốt cho công tác nghiên cứu, hoạt động dạy và học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. [H3-3-05-06]; [H3-3-05-07].

2. Điểm mạnh

- Thư viện nhà trường đạt chuẩn thư viện phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm được bổ sung sách giáo khoa, sách tham khảo.

-  Cán bộ thư viện có nghiệp vụ, nhiệt tình, trách nhiệm trong công tác.

- Cơ sở vật chất và hoạt động của thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, dạy học của CB, GV, NV và HS.

- Thư viện có đủ các loại sách, báo, tài liệu phục vụ tốt nhu cầu nghiên cứu và học tập của CB, GV, NV và HS; Hằng năm, thư viện đều được bổ sung, hỗ trợ thêm nhiều loại sách, báo để phục vụ bạn đọc.

- Hoạt động của thư viện đều đặn, đi vào nền nếp, cơ bản đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, dạy học của CB, GV, NV và HS.

- Trường sử dụng đường truyền internet cáp quang, tốc độ đường truyền rất tốt và ổn định, phục vụ tốt cho công tác dạy - học và quản lý.

3. Điểm yếu

- Chưa thường xuyên bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo cho giáo viên và HS, hoạt động của thư viện chưa phát huy hết hiệu quả.

- Website của trường chưa phong phú, đa dạng về nội dung và hình thức.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng 

- Bổ sung sách, báo cho thư viên thường xuyên.

- Trong những năm học tiếp theo cán bộ thư viện thực hiện tốt công tác tham mưu cho nhà trường nâng chuẩn thư viện theo chuẩn tiên tiến.

- Phân công người phụ trách cập nhật website ngày càng phong phú, phục vụ tốt việc dạy học và quản lý.

- Trong những năm tiếp theo cán bộ thư viện cần phải nâng cao trình độ tin học.

5. TĐG: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

* Điểm mạnh 

- Trường có khuôn viên riêng biệt, diện tích đảm bảo.

- Trường có 06 phòng học bộ môn, đảm bảo được các giờ học thực hành.

- Trường có đủ máy tính, máy in, máy photocopy, thiết bị khác, có kết nối internet cáp quang phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà trường và dạy học.

- Thư viện trường đã đạt chuẩn, có đủ các loại sách, báo, tài liệu phục vụ tốt nhu cầu nghiên cứu và học tập của CB, GV, NV và HS.

- Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định, phục vụ tốt nhu cầu sử dụng của GV ở các bộ môn.

* Điểm yếu 

- Hoạt động của thư viện còn hạn chế, trang thiết bị và sách báo chưa đủ đáp ứng yêu cầu.

- Việc giữ vệ sinh chung của một vài HS chưa tốt, một số em còn sử dụng lãng phí nguồn nước sạch của nhà trường.

- Website của trường chưa phong phú, đa dạng về nội dung và hình thức.

- Một số thiết bị có độ chính xác chưa cao hoặc dễ hỏng, dễ vỡ, một số hóa chất đã hết nhưng chưa được trang bị kịp thời.

 

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Mỏ đầu

Giáo dục là một tổng hòa các mối quan hệ xã hội. Xã hội hóa giáo dục là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã đưa vào thực hiện trong nhiều năm qua. Nhờ có sự chỉ đạo chặt chẽ, đồng bộ từ phía Đảng bộ và Chính quyền địa phương. Sự phối hợp giữa nhà trường và BĐD CMHS trong nhiều năm qua đã và đang được phát huy hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường, nhất là trong công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp, công tác vận động xã hội hóa, hỗ trợ CSVC phục vụ dạy học, hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng HS giỏi, bồi dưỡng HS yếu, kém hằng năm... Ngoài ra mối quan hệ giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền ở địa phương, các tổ chức đoàn thể đóng trên địa bàn ngày càng chặt chẽ. Đó là những yếu tố quan trọng góp phần vào thành tích chung của trường THCS Phan Văn Trị trong những năm qua.

Tiêu chí 4. 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Mức 1

a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.

Mức 2

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.

Mức 3

Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

1. Mô tả hiện trạng

Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho các lớp họp CMHS để báo cáo tình hình nhiệm vụ, kế hoạch năm học, chủ trương mới của ngành, trường và giải pháp của nhà trường trong năm học mới để CMHS biết, tham gia bàn bạc tìm các giải pháp cùng nhà trường thực hiện. Đồng thời tổ chức bầu BĐD CMHS của lớp. Từ cơ sở BĐD CMHS của lớp, nhà trường tham khảo ý kiến tín nhiệm của địa phương, của CMHS để dự kiến BĐD CMHS của trường đúng thành phần và cơ cấu tổ chức theo Điều lệ BĐD CMHS [H4-4-01-01]; [H4-4-01-02].

Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi để BĐD CMHS hoạt động đạt hiệu quả như: cung cấp thông tin về CB, GV, NV và HS; tham gia thảo luận xây dựng kế hoạch năm học và các hoạt động khác của nhà trường. BĐD CMHS rất nhiệt tình trong công việc, thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động đúng Điều lệ BĐD CMHS do Bộ GDĐT ban hành [H4-4-01-03].

Để làm tốt công tác phối hợp với BĐD CMHS. Nhà trường đã tổ chức cuộc họp toàn thể CMHS vào đầu năm học, nửa học kỳ I, kết thúc học kỳ 1, nửa học kỳ II, kết thúc năm học và một số buổi họp bất thường để thông báo kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của HS; tiếp thu ý kiến của BĐD CMHS về công tác quản lý của nhà trường, bàn biện pháp phối hợp giáo dục HS và hỗ trợ xây dựng nhà trường, giải quyết những kiến nghị của CMHS, đóng góp ý kiến cho hoạt động của BĐD CMHS [H4-4-01-04]; [H4-4-01-05].    

2. Điểm mạnh

- BĐD CMHS của lớp, của trường đều nhiệt tình, cùng nhà trường chăm lo cho công tác giáo dục HS; tích cực đóng góp sức người, sức của để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, xây dựng chỉnh trang trường lớp ngày càng khang trang hơn, tạo điều kiện cho HS học tốt.

- Nhà trường luôn phối hợp tốt với BĐD CMHS và có kế hoạch mỗi năm học CMHS hỗ trợ nhà trường một công trình nhỏ phục vụ tôn tạo cảnh quan trường, lớp, tiến tới xây dựng thành công mô hình “Trường học thân thiện, HS tích cực”.

- BĐD CMHS hoạt động đảm bảo tính dân chủ cao, mọi CMHS đều được bàn bạc để thống nhất kế hoạch tổ chức thực hiện với quyết tâm cao nên thường xuyên đạt kết quả tốt, hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nhà trường thường xuyên trao đổi với BĐD CMHS về các vấn đề có liên quan đến việc giáo dục HS, để bàn bạc đưa ra các biện pháp giải quyết các khó khăn, vướng mắc đạt hiệu quả.

3. Điểm yếu

BĐD CMHS hoạt động chưa đều tay, công việc chủ yếu tập trung vào một số người trong BĐD CMHS các lớp được bầu tại cuộc họp CMHS đầu năm học. Tuy nhiên, một vài thành viên chưa hoạt động theo đúng Điều lệ, chưa phát huy hết quyền và trách nhiệm của mình. Một bộ phận CMHS chưa quản lý, giáo dục tốt con em mình trong việc thực hiện nội quy trường lớp.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- HT phối hợp với trưởng BĐD CMHS của trường củng cố tổ chức, chọn lựa thành viên có điều kiện tham gia nhiều hoạt động của nhà trường và có tâm huyết với ngành giáo dục để nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Luôn tạo điều kiện thuận lợi để BĐD CMHS của trường, của lớp thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ BĐD CMHS do Bộ GDĐT ban hành.

- Tham mưu thường xuyên để tổ chức họp BĐD CMHS, tiếp thu ý kiến đóng góp cho nhà trường về các hoạt động giáo dục cũng như công tác quản lý để rút kinh nghiệm cải tiến tốt hơn, hiệu quả hơn.

- Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho BĐD CMHS trường, lớp thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm theo Điều lệ BĐD CMHS; xây dựng và thực hiện Quy định khen thưởng đối với các BĐD CMHS lớp đã có nhiều đóng góp tích cực trong hoạt động giáo dục của nhà trường.

5. TĐG: Đạt mức 2

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà.

Mức 1

a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;

c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

Mức 2

a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;

b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương

Mức 3

Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.

1. Mô tả hiện trạng

Nhà trường đã tích cực tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường  (Hiện nay nhà trường có 13 phòng học, có 06 phòng chức năng đáp ứng được nhu cầu day-học. Sân trường được bê tông hóa, cây cối phát triển xanh tươi) [H4-4-02-01].

Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục HS về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc. Trong các năm học qua nhà trường luôn quan tâm tới hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, điạ phương. Nội dung giáo dục truyền thống được lồng ghép vào nội dung hoạt động Đoàn - Đội và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp [H4-4-02-02]; [H1-1-02-03]. Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. Việc giữ gìn và phát huy truyền thống của địa phương đã có nhiều cố gắng tổ chức các hoạt động như thăm hỏi gia đình có công, tặng quà nhân các ngày lễ tết, chăm sóc giúp đỡ gia đình chính sách [H4-4-02-04]; [H4-4-02-05].

Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng HS học giỏi, HS có thành tích xuất sắc khác và hổ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn. BĐD CMHS xây dựng nguồn quỹ khuyến học hằng năm từ 10 đến 15 triệu đồng để phát thưởng cho HS có thành tích trong học tập và rèn luyện. Đầu năm học những em HS nghèo được hội khuyến học trường vận động các mạnh thường quân hỗ trợ tập, viết, quần áo,... [H4-4-02-06].

2. Điểm mạnh

- Nhà trường đã thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong trường, các tổ chức đoàn thể ngoài trường, thực hiện tốt các hoạt động giáo dục.

- Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương rất quan tâm đến mọi phong trào giáo dục của trường.

- BĐD CMHS trường thường xuyên quan tâm đến hoạt động của nhà trường,  huy động các nguồn tài trợ mua sắm, xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.

3. Điểm yếu

Công tác phối hợp với các tổ chức xã hội ngoài nhà trường chưa thường xuyên. Chưa huy động hết tiềm lực của các tổ chức xã hội và cá nhân ngoài nhà trường tham gia đóng góp vào hoạt động giáo dục.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- HT có kế hoạch và biện pháp cụ thể để tăng cường tham mưu với chính quyền địa phương và cấp ủy Đảng nhằm phát triển nhà trường.

- Phối hợp tốt hơn nữa với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động nhiều tiềm lực ở địa phương tham gia vào các hoạt động giáo dục nhiều hơn, đa dạng hơn.

5. TĐG: Đạt mức 2

Kết luận về tiêu chuẩn 4

*  Điểm mạnh

Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội đã có sự gắn bó trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giáo dục. BGH nhà trường thường xuyên kết hợp với BĐD CMHS để nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện, tạo điều kiện để BĐD CMHS làm việc theo đúng Điều lệ. Thường xuyên trao đổi thông tin giữa nhà trường với BĐD CMHS để nắm bắt thông tin kịp thời nhằm có biện pháp để giáo dục HS. Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng môi trường giáo dục; huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục.

*  Điểm yếu

- Việc tuyên truyền để tăng thêm hiểu biết trong cộng đồng về nội dung và phương pháp dạy học nhà trường thực hiện chưa mạnh.

- Công tác giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương nội dung còn chưa phong phú.

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Mỏ đầu

Thực hiện các hoạt động giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường. Trong những năm qua tập thể CB, GV, NV của nhà trường đã không ngừng nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của từng năm học. Mục tiêu lớn nhất của nhà trường là nâng cao chất lượng giáo dục. Các năm học qua nhà trường đều thực hiện đầy đủ chương trình giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định. Đa số HS có kết quả học tập và rèn luyện khá tốt. Nhiều em đạt thành tích cao trong các kỳ thi chọn HS giỏi.

Tiêu chí 5.1: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông

Mức 1

a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;

b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;

c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.

Mức 2

a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;

b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.

Mức 3

Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.

1. Mô tả hiện trạng 

Ngay t đầu năm học, nhà trưng đã xây dng kế hoch giảng dạy và hc tập từng môn học rất c thể, chi tiết. Dạy học đúng, đủ các môn học, đúng chương trình thực hiện thc hiện nghiêm túc theo công văn ng dẫn giảng dạy, phân phối chương trình khung của Bộ, Sở GDĐT và chương trình chi tiết được HT phê duyệt. Tuyệt đi không để xy ra hin tưng cắt xén hoc dồn ép chương trình [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-01-03]. Lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng được yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh. Việc thực hiện được thể hiện qua sổ nghị quyết, sổ đầu bài và biên bản kiểm tra sổ đầu bài của nhà trường [H5-5-01-04]. 

GV trong nhà trường luôn hướng dẫn HS học tập tích cực, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm, chủ động, sáng tạo, có khả năng phản biện và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn, thực tế cho thấy nhiều HS của trường đã tích cực và chủ động trong học tập, chất lượng giáo dục phản ánh qua số liệu cho thấy kết quả nhiệm vụ này có sự tiến bộ [H5-5-01-05]; [H5-5-01-06]; [H5-5-01-07]. Nhà trường đã có các kế hoạch tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu, kém phù hợp, kịp thời. Ngoài ra nhà trường còn phát động phong trào thi đua “Đôi bạn cùng tiến” giao các HS có học lực khá giỏi giúp đỡ các HS có học lực yếu kém. [H5-5-01-05].

GV giảng dạy trong nhà trường trình độ nghiệp vụ, chuyên môn vững vàng nên việc tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh rất đa dạng, phù hợp, đúng quy chế chuyên môn, đảm bảo khách quan và hiệu quả. [H5-5-01-06].

2. Điểm mạnh

- Nhà trường đã tiến hành xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy, học tập phù hợp với đối tượng và đầy đủ các môn theo đúng quy định của ngành.

- Công tác bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu kém đã được nhà trường tổ chức thực hiện có nề nếp và hiệu quả từ nhiều năm nay. Đội ngũ GVcó năng lực và kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi, tinh thần và ý thức trách nhiệm tốt, đặc biệt luôn tận tụy với việc giúp đỡ HS yếu nhằm giúp các em vươn lên trong học tập.

Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.

3. Điểm yếu 

Việc rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy đôi khi chưa đầy đủ, kịp thời đối với một số môn học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- Trong những năm học tới PHT chuyên môn tiếp tục quan tâm hơn nữa đến công tác xây dng kế hoạch và đề ra các biện pháp cải tiến hữu hiu đ thc hin thành công chương trình năm học đã đề ra.

- Tiếp tục duy trì việc kim tra định kỳ, đột xuất của BGH và các t chuyên môn, nhà trưng soát đánh giá, kim tra chéo việc thc hiện kế hoạch ca giáo viên để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế thông qua chương trình kiểm tra nội bộ hằng năm.

5.TĐG: Đạt mức 2

2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.

Mức 1

a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện;

b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện;

c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện.

Mức 2

Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.

Mức 3:

Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.

1. Mô tả hiện trạng:

Hằng năm, nhằm đề ra những phương pháp giảng dạy phù hợp với trình độ HS, ngay từ đầu năm học nhà trường đã tập trung giảng dạy phân luồng học sinh, chú ý những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện, GVBM tổ chức khảo sát chất lượng (qua các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ) để nắm tình hình và từ đó chọn ra đối tượng theo trình độ để có hướng giảng dạy phù hợp [H5-5-02-01].

Trường lập kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện. Phân công GVBM hợp lý. Đẩy mạnh đổi mới phương pháp hiệu quả nhất để giảng dạy các em học sinh. Qua đó chất lượng HS có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện đáp úng dduocj mục tiêu giáo dục đã đề ra.. Hằng năm trường đều có học sinh đạt giải HSG, đạt giải Khỏe Phù Đổng, vẽ tranh, Ca - múa - nhạc cấp thành phố [H5-5-02-02]; [H5-5-02-03].

Qua kết quả từng học kỳ, lãnh đạo nhà trường  đã có kế hoạch điều chỉnh các giải pháp thực hiện để giúp đõ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện.

2. Điểm mạnh:

Lãnh đạo trường quan tâm đến công tác giúp đõ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện.

 Giáo viên rất nhiệt tình và quan tâm giảng dạy giúp đỡ các em học sinh

3. Điểm yếu:

Công tác phụ đạo các em HS yếu gặp nhiều khó khăn vì các em đa số là gia đình khó khăn, phải phụ giúp gia đình, ý thức học tập chưa cao.

Số lượng HSG cấp thành phố, Tỉnh chưa nhiều do năng lực của học sinh còn hạn chế.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tăng cường các biện pháp vận động các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập rèn luyện vào học trái buổi.

Tăng cường nhiều Phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng cho các em.

5. TĐG: Đạt Múc 2

3. Tiêu chí 5. 3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định

Mức 1

a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;

b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;

c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.

Mức 2

Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn

Mức 3

Không

1. Mô tả hiện trạng

a) Nhà trưng đã xây dựng kế hoạch thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục đa pơng theo quy định của Bộ GDĐT, p phn thực hiện mục tiêu môn học gắn lý luận với thực tiễn, tạo ra hứng thú, đng lực học tập cho HS thông qua các môn học như: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Ngữ văn. Qua đó c em hiểu biết thêm về lịch sử và văn hóa địa phương, từ đó khơi dy niềm t o và phát huy truyền thống tt đẹp của quê hương  [H5-5-03-02]; [H5-5-03-01].

b) Hằng năm, nhà trưng thực hiện kim tra, đánh giá đầy đ các nội dung giáo dc địa phương theo đúng quy đnh của Bộ GDĐT các văn bản chỉ đạo ca S GDĐT, Phòng GDĐT [H5-5-03-03].

c) Vấn đề giáo dục địa phương đã được nhà trường triển khai thực hiện. Tuy nhiên, việc tổ chức rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh  nội dung giáo dục địa phương ở một số nội dung chưa thực hiện tốt [H5-5-03-04].

2. Điểm mạnh

-  Trường có đầy đủ tài liệu nội dung giáo dục địa phương được phê duyệt theo quy định. Thực hiện tổ chức giảng dạy nghiêm túc theo chương trình.

- Đã thực hiện việc lồng ghép và tích hợp vào các bộ môn văn hóa khác trong quá trình giảng dạy của giáo viên.

3. Điểm yếu

- Tài liệu giáo dục địa phương đã biên soạn lâu nên chưa cập nhật kịp thời, GV phải tìm kiếm và HS cũng ít có cơ hội để tiếp cận.

- Công tác rà soát, đánh giá cải tiến điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương chưa hiệu quả, việc tổ chức cho HS đi tham quan thực tế chưa thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

- Những năm học tới, nhà trường sẽ chú trọng, tăng cường công tác rà soát, đánh giá, cải tiến nhằm điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù hợp. Tăng thời lượng ngoại khóa cho hoạt động giáo dục địa phương, tích cực tổ chức cho HS tham quan, học tập các vấn đề thực tế của địa phương thông qua các chương trình như: hành trình về nguồn, thăm các di tích lịch sử, văn hóa, giao lưu với các nhân chứng lịch sử ở quê hương giúp các em có thêm tầm nhìn và thắp sáng những ước mơ cao đẹp để các em tiếp nối truyền thống tốt đẹp của quê hương.

- Bổ sung tư liệu giáo dục địa phương trong thư viện để HS có điều kiện đọc, tìm hiểu.

5. TĐG: Đạt mức 2

4. Tiêu chí 5. 4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp

Mức 1

a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;

b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;

c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Mức 2

a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;

b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

Mức 3

Không

1. Mô tả hiện trạng:

Trong nhiều năm qua nhà trường đều xây dụng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm và dạy hướng nghiệp cho HS khối 9, dạy nghề cho HS khối 8, từ đó giúp HS định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai và đáp ứng nhu cầu việc làm tại địa phương. Ngoài ra theo tình hình địa phương trường đã chọn môđun phù hợp để giảng dạy ở môn công nghệ 9, dạy nghề phổ thông cho học sinh ở môn Điện dân dụng cơ sở. [H5-5-4-01];

Hằng năm trường tổ chức các hoạt động trải nghiệm và dạy hướng nghiệp theo kế hoạch với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực; dạy nghề điện dân dụng cho HS khối 8. Có 100%  HS tham gia [H5-5-4-02].

Định kỳ nhà trường đều rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Kết quả xếp loại của học sinh tham gia thi nghề hằng năm từ trung bình trở lên đều đạt trên 100% trong tổng số học sinh tham gia dự thi nghề [H5-5-4-03] [H5-5-04-04].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có kế hoạch thực hiện và triển khai đầy đủ các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp cho HS. Kết quả HS tham dự và đạt yêu cầu 100%.

3. Điểm yếu:

Việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp dạy nghề chưa phong phú, chưa dạy được các nghề truyền thống ở địa phương.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Thường xuyên định hướng các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho HS lớp 9 và tìm hiểu về các nghề truyền thống ở địa phương nhằm tổ chức giảng dạy cho học sinh.

5. TĐG: Đạt Múc 2

5. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh

Mức 1

a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;

b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;

c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.

Mức 2

a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;

b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển

Mức 3

Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.

1. Mô tả hiện trạng

- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp nghiêm túc. Nhà trường có kế hoạch cho từng hoạt động ngoài giờ lên lớp cụ thể, rõ ràng, hình thức sinh hoạt khá phong phù hợp với điều kiện nhà trường và địa phương.

- Qua quá trình rèn luyện, tích lũy một số kỹ năng sống như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho HS; tổ chức các buổi tuyên truyền các chủ đề về sức khỏe, phòng chống tai nạn thương tích, về an toàn giao thông, cách tự phòng chống tai nạn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm… giúp cho HS biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của mình, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống, biết cách sống lành mạnh, an toàn. Tuy nhiên, việc rèn kỹ năng sống cho HS vẫn còn ở mức độ nhất định, chưa tạo được ý thức và thói quen qua việc làm thường xuyên trong HS [H5-5-05-02];[H5-5-05-03].

- Việc Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh đã góp phần xây dựng phẩm chất đạo đức, lối sống của học sinh, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam. Điều đó thể hiện qua kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng năm của nhà trường [H5-5-05-04].

2. Điểm mạnh

- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp nghiêm túc. Nhà trường có kế hoạch cho từng hoạt động ngoài giờ lên lớp cụ thể, rõ ràng, hình thức sinh hoạt khá phong phú.

- Đã tổ chức tuyên truyền và giới thiệu những kiến thức cơ bản cho HS trong việc phòng và chống các tai nạn thương tích ở trẻ em thông qua các hoạt động ngoại khóa, tuyên truyền qua các buổi phát thanh học đường, qua sinh hoạt dưới cờ.

3. Điểm yếu

- Việc rèn kỹ năng sống cho HS còn ở mức độ nhất định, chưa tạo được ý thức và thói quen qua việc làm thường xuyên trong HS.

- Tệ nạn xã hội và môi trường giáo dục ngoài nhà trường ảnh hưởng nhiều tới việc rèn kỹ năng sống cho HS.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

- Đoàn - Đội, GVBM, GVCN tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc rèn kỹ năng sống hiệu quả qua việc tích hợp vào các môn học và qua các tiết sinh hoạt lớp, chào cờ, sinh hoạt Đội hằng tuần. Tuyên truyền các chủ đề về kỹ năng sống cho HS, để thành một hoạt động thường xuyên.

- Đoàn - Đội, GVCN, CMHS phối hợp tổ chức nhiều hoạt động vui chơi, các chuyên đề, dạy các kỹ năng giao tiếp, ứng xử vào các môn học và các hoạt động khác để thu hút các em, giúp các em tránh xa các tệ nạn xã hội.

5. TĐG: Đạt mức 2

6. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục

Mức 1

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;

b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;

c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.

Mức 2

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;

b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.

Mức 3

a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:

- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường chuyên;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;

- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;

- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.

1. Mô tả hiện trạng

- Tỉ lệ HS xếp loại học lực, hạnh kiểm đạt yêu cầu theo kế hoạch và có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. [H5-5-06-01]; [H5-5-06-02]; Cụ thể:

 

HỌC LỰC

NH

TS

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2014-2015

404

72

17,8%

195

48,3%

125

30,9%

12

3,0%

2015-2016

418

125

29,9%

188

45%

100

23,9%

05

1,2%

2016-2017

417

125

30%

179

42,9%

115

28%

04

1%

2017-2018

467

165

35,3%

241

51,6%

61

13,1%

0

0

2018-2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HẠNH KIỂM

NH

TS

TỐT

KHÁ

TB

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2014-2015

404

351

86,9%

51

12,6%

02

0,5%

2015-2016

418

353

84,4%

64

15,3%

01

0,2%

2016-2017

417

350

83,9%

67

16,1%

0

0

2017-2018

467

419

89,7%

48

10,3%

0

0

2018-2019

 

 

 

 

 

 

 

- Tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp trong 05 liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá đều đạt 100%; tỉ lệ học sinh bỏ học dưới 1%. [H5-5-06-03]; [H5-5-06-04]; [H5-5-06-05];

- Học sinh sau khi tốt nghiệp THCS được giáo chủ nhiệm và BGH tư vấn phân luồng để giúp các em định hướng cho mình tiếp tục học THPT hoặc học nghề. Kết quả hàng năm các em tiếp tục học đều đạt trên 80%. [H5-5-06-06];

2. Điểm mạnh

- Tỷ lệ HS xếp loại học lực khá, giỏi hằng năm luôn đạt trên 60%. Tỷ lệ HS xếp loại học lực trung bình trở lên trong 5 năm liền kề luôn đạt từ 95% trở lên.

- Kết quả xếp loại về học lực của HS các khối lớp đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học và chỉ tiêu của Phòng GDĐT, của nhà trường đề ra.

3. Điểm yếu

Một số ít HS chưa ý thức được ích lợi của học tập, chưa được gia đình quan tâm nhiều đến việc học nên kết quả học tập chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng    

- Tiếp tục duy trì và nâng cao kết quả học lực khá, giỏi của HS các khối lớp.

- Năm học 2018-2019 và các năm tiếp theo, nhà trường sẽ chú trọng công tác bồi dưỡng HS để số lượng HS khá, giỏi tăng bền vững hằng năm.

- Phát động phong trào tự học, tự bồi dưỡng, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn đối với GV, xây dựng đội ngũ nòng cốt, nhân rộng điển hình, tăng cường học hỏi kinh nghiệm của các trường bạn, tích cực trong việc kết hợp với CMHS để quan tâm, động viên, tạo điều kiện HS học tập tích cực.

5. TĐG: Đạt mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Qua đánh giá đúng thực trạng của nhà trường trong việc thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Nhà trường tự đánh giá có những ưu điểm và hạn chế cơ bản sau:

* Điểm mạnh 

- Chương trình, kế hoạch giáo dục được triển khai đúng chủ đề, chủ điểm năm học và đúng quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT nhưng có sáng tạo trong việc thực hiện cho phù hợp với thực tiễn nhà trường.

- Hằng năm nhà trường đều đạt và vượt các chỉ tiêu về chất lượng của hoạt động giáo dục. Cung cấp cho HS vốn kiến thức cơ bản phổ thông để HS tiếp tục học lên các lớp trên, hoặc đi vào cuộc sống thực tiễn. BGH thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc kiểm tra các hoạt động giảng dạy và học tập của GV và HS.

- Kết quả giảng dạy và học tập của GV và HS được giữ ổn định và chuyển biến tích cực trong các năm học gần đây thể hiện trong các kỳ hội giảng cấp huyện, trong các kỳ thi chọn HS giỏi các môn văn hóa  do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

- Các hoạt động ngoài giờ lên lớp được tổ chức bằng nhiều hình thức phong phú, tập trung giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho HS. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp đã bước đầu thực hiện có nền nếp, đảm bảo chất lượng các giờ hướng nghiệp.

* Điểm yếu 

- Điều kiện CSVC phục vụ cho hoạt động thể dục, thể thao còn hạn chế.

- Vẫn còn tình trạng HS bỏ học.

- Công tác đánh giá, rà soát, cải thiện một số hoạt động giáo dục đôi khi chưa sâu. Nội dung và các hình thức giáo dục địa phương còn hạn chế về thời gian.

- Chất lượng các hoạt động giáo dục trong nhà trường tuy đã thực hiện nghiêm túc nhưng chất lượng và hiệu quả chưa cao, chưa có tính thuyết phục.

 - Số lượng và chất lượng giải HS giỏi chưa ổn định; vấn đề giáo dục, tư vấn về giới tính, về tình yêu, hôn nhân gia đình phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS thực hiện chưa thường xuyên.

III. KẾT LUẬN CHUNG

- Tập thể CB, GV, NV và HS luôn nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, xây dựng nhà trường ngày càng phát triển toàn diện, luôn giữ vững và nâng cao những thành tích đạt được trong nhiều năm qua.

- Nhà trường đảm bảo đầy đủ CSVC về phòng học, các phòng chức năng, các phòng bộ môn để phục vụ cho hoạt động dạy và học đạt hiệu quả tốt.

- Công tác quản lý, chỉ đạo của HT, PHT chặt chẽ; nhiệt tình và năng động trong mọi hoạt động; HT, PHT luôn trau dồi kinh nghiệm trong công tác quản lý, quan tâm xây dựng, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ CB, GV, NV.

- Đội ngũ GV có trình độ chuyên môn vững vàng, yêu nghề; luôn đáp ứng kịp thời với yêu cầu của ngành, nhiều GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện, tỉnh.

- Nhà trường luôn coi trọng và nâng cao hiệu quả công việc, đưa chất lượng giáo dục toàn diện là trọng tâm của các hoạt động trong nhà trường. Song song với công tác chuyên môn vững chắc thì nền nếp, kỷ cương của nhà trường luôn được giữ vững. Chính vì vậy chất lượng giáo dục của nhà trường được phát triển ổn định.

- Công tác xã hội hóa giáo dục của trường ngày càng phát triển, được các cấp, các ngành, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, CMHS đồng tình ủng hộ.

Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường đã đạt được những kết quả cụ thể về các tiêu chí như sau:

- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;

Số tiêu chí đạt Mức 1: 28 tiêu chí, đạt 100%

Số tiêu chí đạt Mức 2: 28 tiêu chí, đạt 100%

- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4

- Mức đánh giá của cơ sở giáo dục: Mức 2

- Cơ sở giáo dục đề nghị đạt KĐCLGD Cấp độ 2

Căn cứ Chương II, Mục 2 của Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, trường THCS Phan Văn Trị tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục Mức 2.

Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Phan Văn Trị về công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông. Chắc chắn trong quá trình tự đánh giá không tránh khỏi sự chủ quan trong đánh giá. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp ủy chính quyền địa phương, các thành viên trong HĐ đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện hơn./.

                                                 

Long Xuyên, ngày 25 tháng 02 năm 2019

HIỆU TRƯỞNG

 

Nguyễn Văn Diễn

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập